ĐẶC ĐIÊM
• Máy miễn dịch huỳnh quang FINECARE Model FS-205 là hệ thống xét nghiệm miễn dịch huỳnh quang dùng để hỗ trợ chẩn đoán tình trạng bệnh lây nhiễm, đường huyết, tim mạch, tổn thương thận và ung thư... Máy cho kết quả định lượng, tin cậy với thời gian xét nghiệm nhanh.
• Ứng dụng: Phòng xét nghiệm, Khoa ER, Khoa tim mạch, Khoa điện tâm đồ, Khoa hô hấp, Khoa nhi..
THÔNG SỐ KĨ THUẬT
Loại mẫu: Huyết thanh, huyết tương, máu toàn phần, phân, nước tiểu
Thể tích mẫu: khoản 75 uL tùy thuộc vào xét nghiệm
Công suất: 200 test/giờ
ƯU ĐIỂM
• Tin cậy
Đọc kết quả nhanh và chính xác trong vòng 3-15 phút, chế độ QC, truy xuất thông tin. Đạt các tiêu chuẩn chất lượng CE/CFDA/FSC/NGSP/IFCC.
• Kinh tế
Giá cả cạnh tranh, thông số xét nghiệm đa dạng (Bệnh tim mạch, Truyền nhiễm, Ung bướu, Đường huyết & tổn thương thận, Hormone, Sinh sản, Đông máu…)
• Dễ sử dụng
Màn hình cảm ứng 10 inch, đa ngôn ngữ, tích hợp máy in nhiệt, tự động kiểm soát thời gian, nhiệt độ phản ứng.
• Quy trình
Đơn giản, dễ sử dụng. Phân tích lên đến 20 chỉ số khác nhau cùng một lần chạy.
• Kit thử bảo quản ở nhiệt độ phòng, hạn dùng 24 tháng.
• Dễ dàng kết nối với máy in, đầu đọc mã vạch, phần mềm quản lý HIS
DANH MỤC XÉT NGHIỆM
Danh mục |
Xét nghiệm |
Loại mẫu |
Thể tích mẫu |
Thể tích mẫu
phân tích |
Thời gian
đo |
Khoảng đo |
Tham chiếu lâm sàng |
Ứng dụng lâm sàng |
Vitamin |
Vitamin D |
Huyết thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
5-100 ng/mL |
30-100 ng/mL |
1. Chỉ số dự trữ vitamin D trong cơ thể.
2. Theo dõi liệu pháp phòng ngừa hoặc điều trị loãng xương.
3. Sàng lọc nghi ngờ còi xương ở trẻ em và nhuyễn xương ở người
lớn. |
75 μL |
HbA1c |
Máu toàn phần |
10 μL |
5 phút |
4.0-14.5% |
4-6.5% |
1. Theo dõi bệnh tiểu đường, là “tiêu chuẩn vàng” do IDF quy định.
2. Hướng dẫn để kiểm soát đường huyết.
3. Kết hợp để chẩn đoán phân biệt đái tháo đường, tăng đường
huyết do stress và tiểu đường thai kỳ. |
Đường
huyết và tổn
thương
thận |
MAU |
Nước tiểu |
75 μL |
3 phút |
5-300 mg/L |
0-20 mg/L |
1. Là chỉ thị nhạy cho tổn thương thận sớm hoặc nhẹ.
2. Chẩn đoán và xử trí sớm bệnh thận đái tháo đường.
3. Chỉ thị cho tổn thương tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp.
4. Đánh giá độ an toàn của thuốc lâm sàng (độc tính đối với thận). |
Cys C |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
5 phút |
0.2-10 mg/L |
0.5-1.1 mg/L |
1. Theo dõi tình trạng suy thận.
2. Chỉ dấu nội sinh đáp ứng các yêu cầu của chỉ dấu GFR nội sinh lí
tưởng.
3. Là chỉ số đánh giá suy thận có độ nhạy tốt, độ đặc hiệu cao.
4. Phản ánh mức độ chức năng lọc của cầu thận. |
NGAL |
Nước tiểu |
75 μL |
15 phút |
10-1500 ng/mL |
≤131.7 ng/mL |
1. Chỉ dấu chẩn đoán sớm bệnh thận.
2. Các giá trị của sản phẩm này được liên kết với Abbott
ARCHITECT
bộ kit NGAL nước tiểu dựa trên htruy xuất nguồn gốc hiệu chuẩn
thiết bị tương ứng.
3. Khi tổn thương thận xảy ra trong 2 giờ, NGAL sẽ tăng lên nhanh
chóng trong một thời gian rất ngắn và được giải phóng vào nước
tiểu và huyết tương. |
β2-MG |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
10 phút |
0.3-20 mg/L |
1.0-2.7 mg/L |
1. Là chỉ dấu phụ để chẩn đoán bệnh thận.
2. Gia tăng trong các bệnh viêm nhiễm, một số bệnh nhiễm virus,
rối loạn chức năng thận và các bệnh tự miễn. |
T3 |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.61-9.22 nmol/L |
1.23-3.07 nmol/L |
1. Tầm soát bệnh tuyến giáp. 2. Theo dõi điều trị suy giáp hoặc cường giáp. |
Chức năng
tuyến giáp |
75 μL |
T4 |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
12.87-300 nmol/L |
66-181 nmol/L |
1. Chẩn đoán cường giáp, suy giáp nguyên phát và thứ phát. 2. Theo dõi liệu pháp ức chế TSH. |
TSH |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.1-100 mIU/L |
0.3-4.2 mIU/L |
1. Tầm soát bệnh tuyến giáp.
2. Chẩn đoán cận lâm sàng bệnh tuyến giáp.
3. Theo dõi điều trị suy giáp hoặc cường giáp. |
fT3 |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.40-50.00 pmol/L hoặc 0.26-32.55 pg/mL |
3.1-6.8 pmol/L (2.0-4.4 pg/mL) |
Việc xác định T3 tự do có ưu điểm là không phụ thuộc vào sự thay đổi nồng độ và đặc tính liên kết của các protein liên kết. |
fT4 |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
1.00-100 pmol/L hoặc 0.078-7.77 ng/dL |
12-22 pmol/L (0.93-1.71 ng/dL) |
1. Việc xác định fT4 cũng phù hợp để theo dõi liệu pháp ức chế
tuyến giáp.
2. Việc xác định fT4 có ưu điểm là không phụ thuộc vào những thay
đổi về nồng độ và đặc tính liên kết của các protein liên kết; do đó,
việc xác định thêm một tham số liên kết (T-uptake, TBG) là không
cần thiết. |
β-HCG |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
20 μL |
15 phút |
2-200,000 mIU/mL |
Âm tính: <5 mIU/mL Dương tính: >25 mIU/mL |
1. Hỗ trợ chẩn đoán thai nghén ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
2. Theo dõi diễn biến sinh lý của sản phụ trong chu kỳ mang thai,
đánh giá sự phát triển của thai nhi.
3. Hỗ trợ chẩn đoán bệnh tế bào lá nuôi. |
Sinh sản |
75 μL |
LH |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
1-100 mIU/mL |
Nam: 1.81-8.16 mIU/mL
Nữ:
Giai đoạn nang: 2.95-13.65 mIU/mL
Giai đoạn rụng trứng: 13.65-95.75 mIU/mL
Giai đoạn hoàng thể: 1.25-11.00 mIU/mL
Giai đoạn mãn kinh: 8.74-55.00 mIU/mL |
1. Hỗ trợ đánh giá kinh nguyệt không đều.
2. Đánh giá bệnh nhân nghi ngờ suy sinh dục.
3. Dự đoán rụng trứng.
4. Đánh giá vô sinh.
5. Chẩn đoán rối loạn tuyến yên. |
FSH |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
1-100 mIU/mL |
Nam: 1.50-12.40 mIU/mL
Nữ:
Giai đoạn nang: 4.46-12.43 mIU/mL
Giai đoạn rụng trứng: 4.88-20.96 mIU/mL
Giai đoạn hoàng thể: 1.95-8.04 mIU/mL
Giai đoạn mãn kinh: 20.00-98.62 mIU/mL |
Prog |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
1.5-60 ng/mL |
Nam: <1.4-1.5 ng/mL
Nữ:
Giai đoạn nang: <1.4-1.9 ng/mL
Giai đoạn rụng trứng: <1.4-12.0 ng/mL
Giai đoạn hoàng thể: 1.7-28.7 ng/mL
Giai đoạn mãn kinh: <1.4 ng/mL
Mang thai (<12 tuần): 11.0-53.0 ng/mL
Mang thai (12-24 tuần): 21.5-60.0 ng/mL |
1. Xác định có rụng trứng trong một chu kỳ kinh nguyệt hay không.
2. Đánh giá hiếm muộn.
3. Đánh giá chảy máu tử cung bất thường.
4. Đánh giá sức khỏe nhau thai trong thai kỳ nguy cơ cao.
5. Xác định hiệu quả của việc tiêm progesteron cho phụ nữ để hỗ
trợ mang thai sớm.
6. Xét nghệm hỗ trợ một số bệnh nhân rối loạn tuyến thượng thận. |
PRL |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
1-200 ng/mL |
Nữ (Không mang thai): 4.60-25.07 ng/mL Nam: 3.45-17.42 ng/mL |
1. Công cụ sàng lọc tăng prolactin máu.
2. Theo dõi điều trị u cho bệnh nhân u tiết prolactin.
3. Kết hợp để sàng lọc các vấn đề về khả năng sinh sản hoặc chu kỳ
không đều, v.v. |
E2 |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
9-3000 pg/mL |
Nam: <85 pg/mL
Nữ:
Giai đoạn nang: 12-262 pg/mL
Giai đoạn rụng trứng: 40-396 pg/mL
Giai đoạn hoàng thể: 21-381 pg/mL
Giai đoạn mãn kinh: <190 pg/mL
Tam cá nguyệt thứ nhất: 145-2988 pg/mL
Tam cá nguyệt thứ hai: >1502 pg/mL |
1. Đánh giá thiểu năng sinh dục và thiểu kinh ở nữ.
2. Đánh giá tình trạng buồng trứng, bao gồm cả sự phát triển của
nang trứng, cho các phác đồ hỗ trợ sinh sản.
3. Là một phần của chẩn đoán và điều trị các rối loạn nghi ngờ về
chuyển hóa steroid sinh dục.
4. Theo dõi liệu pháp thay thế hormone nữ liều thấp ở phụ nữ mãn
kinh.
5. Theo dõi liệu pháp kháng estrogen. |
Testosterone |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.2-15 ng/mL |
Nam: 20-49 tuổi:1.91-8.41 ng/mL
≥50 tuổi: 1.61-8.01 ng/mL
Nữ: 20-49 tuổi, ≤0.80 ng/mL
≥50 tuổi, <0.71 ng/mL |
1. Đánh giá hiếm muộn.
2. Đánh giá trẻ trai dậy thì muộn, dậy thì sớm.
3. Theo dõi liệu pháp thay thế testosterone và kháng androgen.
4. Đánh giá phụ nữ rậm lông, nam hóa, thiểu kinh và các triệu
chứng hoặc dấu hiệu có thể thiếu hụt testosteron.
5. Đánh giá trẻ sơ sinh có bộ phận sinh dục không rõ ràng hoặc nam
hóa.
6. Chẩn đoán u tiết androgen. |
AMH |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.1-16 ng/mL |
Nam: 20-60 tuổi, 0.92-13.89 ng/mL
Nữ: 20 -29 tuổi, 0.88-10.35 ng/mL
30 -39 tuổi, 0.31-7.86 ng/mL
40 -50 tuổi, ≤5.07 ng/mL |
Xét nghiệm AMH được sử dụng lâm sàng để đánh giá dự trữ buồng
trứng nhằm phản ánh số lượng nang trứng trước khi rụng trứng và
dự đoán đáp ứng với quá trình rụng trứng có kiểm soát. |
Các thông số Xét nghiệm máy Finecare 2022 |
Danh mục |
Xét nghiệm |
Loại mẫu |
Thể tích mẫu |
Thể tích mẫu
phân tích |
Thời gian
đo |
Khoảng đo |
Tham chiếu lâm sàng |
Ứng dụng lâm sàng |
NT-proBNP |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
18-35000 pg/mL |
<75 tuổi: 0-300 pg/mL ≥75 tuổi: 0-450 pg/mL |
75 μL |
Chỉ dấu tim
mạch |
1. Dấu hiệu ưu tiên cho chẩn đoán phụ trợ suy tim.
2. Chẩn đoán phân biệt khó thở do tim và khó thở không do tim.
3. Đánh giá mức độ suy tim, hướng dẫn và theo dõi điều trị suy tim,
đánh giá tiên lượng bệnh suy tim.
4. Đánh giá tiên lượng Hội chứng mạch vành cấp tính. |
BNP |
Máu toàn phần/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
5-5000 pg/mL |
0-100 pg/mL |
cTn I |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.1-50 ng/mL |
0-0.3 ng/mL |
1. Chỉ dấu để chẩn đoán Hội chứng mạch vành cấp, phân tầng
nguy cơ và đánh giá tiên lượng.
2. Chẩn đoán Nhồi máu cơ tim cấp, đánh giá kích thước vùng
nhồi máu cơ tim.
3. 3-6 giờ sau khi chỉ số bắt đầu tăng đáng kể, có thể chẩn đoán
phân biệt đau ngực/khó thở.
4. Đánh giá điều trị tan huyết khối. |
Myo |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
2.0-400 ng/mL |
0-58 ng/mL |
1. Chỉ dấu sinh học để chẩn đoán sớm Nhồi máu cơ tim cấp và Hội
chứng mạch vành cấp.
2. Tăng đáng kể 1-3 giờ sau khi khởi phát.
3. Độ nhạy cao, kết quả âm tính liên tục có thể dùng để loại trừ
Nhồi máu cơ tim cấp và Hội chứng mạch vành cấp.
4. Chẩn đoán tái nhồi máu hoặc biến chứng nhồi máu, đánh giá hiệu
quả tái tưới máu cơ tim. |
CK-MB |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.3-100 ng/mL |
0-5 ng/mL |
1. Hỗ trợ chẩn đoán hội chứng mạch vành cấp, nhồi máu cơ tim
cấp.
2. Tăng rõ rệt trong vòng 3-6 giờ sau khi khởi phát.
3. Chẩn đoán biến chứng tái nhồi máu hoặc nhồi máu.
4. Chẩn đoán tổn thương cơ tim chu phẫu (trước, trong và sau
phẫu thuật) hoặc chu sinh (ngay trước và sau khi sinh). |
H-FABP |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
1-120 ng/mL |
0-7 ng/mL |
1. Chỉ dấu để chẩn đoán sớm Nhồi máu cơ tim cấp. 2. Đánh giá
vùng nhồi máu cơ tim. 3. Chẩn đoán sớm Hội chứng mạch vành
cấp. |
cTn I/CK
MB/Myo |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
Giống xét nghiệm đơn |
Giống xét nghiệm đơn |
1. Nâng cao độ chính xác trong chẩn đoán hội chứng mạch vành
cấp, nhồi máu cơ tim cấp.
2. Hỗ trợ chẩn đoán tổn thương cơ xương và bệnh nhân suy thận
mãn tính có tổn thương cơ tim.
3. Kết hợp phát hiện các dấu hiệu tổn thương cơ tim có thể giúp các
bác sĩ lâm sàng chẩn đoán tốt hơn. |
cTn I/NT
proBNP |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
Giống xét nghiệm đơn |
Giống xét nghiệm đơn |
1. Chỉ dấu cho chẩn đoán nhồi máu cơ tim và nghi ngờ suy tim sung
huyết.
2. Tiếp cận tiên lượng hội chứng mạch vành cấp. |
hsCRP |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
15 phút |
0.1-10 mg/L |
≤1.0 mg/L |
1. Chỉ số nhạy để phân biệt mức độ viêm thấp.
2. Hỗ trợ đánh giá chẩn đoán xơ vữa động mạch (AS) và nhồi máu
não cấp (ACI).
3. Chỉ thị cảnh báo sớm tái phát bệnh mạch vành hoặc hội chứng
mạch vành cấp. |
Lp-PLA2 |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
10-1000 ng/mL |
225 ng/mL |
1. Hỗ trợ đánh giá bệnh mạch vành (CHD) và đột quỵ do thiếu máu
cục bộ.
2. Chỉ dấu nguy cơ độc lập cho bệnh tim mạch (CVD), bao gồm
bệnh mạch vành và đột quỵ do thiếu máu cục bộ. |
cTnT One Step |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
15 phút |
0.03-10 ng/mL |
0-0.1 ng/mL |
cTnT tốt hơn cTnI về dự đoán tử vong 30 ngày sau Nhồi máu cơ tim cấp. |
Mẫu máu toàn phần: 100 μL
Mẫu huyết thanh/Huyết tương: 75
μL |
D-Dimer |
Máu toàn phần/ Huyết tương |
15 μL với máu
toàn phần
10 μL với
huyết tương |
75 μL |
5 phút |
0.1-10 mg/L |
0-0.5 mg/L |
1. Chỉ thị chính của Thuyên tắc phổi, Huyết khối tĩnh mạch sâu và
Đông máu nội mạch lan tỏa.
2. Tầm soát chẩn đoán sớm bệnh hệ thống tiêu sợi huyết (Đông máu
nội mạch lan tỏa, các loại huyết khối), bệnh lý liên quan đến tiêu sợi
huyết (khối u, hội chứng thai kỳ)
3. Theo dõi điều trị tiêu sợi huyết và tái phát sau tiêu sợi huyết. |
Đông máu |
D-Dimer One
Step |
Máu toàn phần/ Huyết tương |
15 phút |
0.1-10 mg/L |
0-0.5 mg/L |
100 μL với máu toàn phần
75 μL với huyết tương |
PCT |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL với máu
toàn phần
50 μL với
huyết thanh/
huyết tương |
15 phút |
0.1-100 ng/mL |
0-0.5 ng/mL |
1. PCT có lợi thế tự nhiên về mặt kiểm soát bệnh,
2. PCT xuất hiện muộn hơn và có thời gian bán hủy ban đầu. Đây
là một chỉ thị rõ ràng cho nhiễm trùng huyết (nhiễm trùng do vi
khuẩn). |
Chỉ dấu
Viêm |
75 μL |
CRP |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
8.5 μL với máu
toàn phần
5 μL với huyết
thanh/ huyết
tương |
3 phút |
0.5-200 mg/L |
CRP: 0-10 mg/L
hsCRP: 0-1 mg/L |
1. Nhận dạng loại nhiễm trùng.
2. Theo dõi quá trình điều trị.
3. Quan sát hiệu quả kháng sinh.
4. Đánh giá nguy cơ mắc bệnh tim mạch. |
CRP/PCT |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
CRP:0.5-150 mg/L PCT:0.1~100 ng/mL |
CRP: <10 mg/L PCT: <0.5 ng/mL |
1. Nhận dạng loại nhiễm trùng. 2. Theo dõi quá trình điều trị. 3. Quan sát hiệu quả kháng sinh.
4. Đánh giá nguy cơ mắc bệnh tim mạch. |
SAA |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
15 phút |
1.0-300 mg/L |
0-10 mg/L |
1. Chẩn đoán sớm bệnh truyền nhiễm.
2. Kết hợp với CRP để xác định nhiễm khuẩn.
3. Được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng, SAA tăng trong các bệnh
tim mạch, khối u ác tính, thải ghép, bệnh amyloidosis và các bệnh
khác.
4. Hướng dẫn điều trị, quan sát hiệu quả điều trị. |
IL-6 |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
3~4000 pg/mL |
≤10 pg/mL |
1. Theo dõi tình trạng miễn dịch và phản ứng viêm của cơ thể.
2. Là thành phần chính của mạng lưới trung gian gây viêm và đóng
vai trò quan trọng trong phản ứng viêm.
3. Được sản xuất sớm hơn CRP và PCT, gây ra CRP và PCT; IL-6
tỷ lệ thuận với mức độ nghiêm trọng của tình trạng viêm nhiễm và
nhiễm trùng huyết. |
Danh mục |
Xét nghiệm |
Loại mẫu |
Thể tích mẫu |
Thể tích mẫu
phân tích |
Thời gian
đo |
Khoảng đo |
Tham chiếu lâm sàng |
Ứng dụng lâm sàng |
AFP |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
5-400 ng/mL |
0-20 ng/mL |
1. Tầm soát ung thư gan nguyên phát.
2. Dùng để phân loại u tế bào mầm của tinh hoàn và u buồng trứng
có liên quan đến HCG.
3. Công cụ sàng lọc dị tật ống thần kinh, hội chứng down, v.v. |
PSA |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
2-100 ng/mL |
0-4 ng/mL |
1. Tầm soát ung thư tuyến tiền liệt.
2. Tầm soát phì đại lành tính tuyến tiền liệt hoặc các tình trạng viêm
nhiễm của các mô sinh dục lân cận khác.
3. Theo dõi điều trị cắt bỏ khối u, bệnh tái phát hoặc bệnh tồn dư. |
CEA |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
1-500 ng/mL |
0-5 ng/mL |
1. Sàng lọc ung thư biểu mô đại trực tràng.
2. Theo dõi trước và sau khi cắt bỏ mô ung thư.
3. Công cụ sàng lọc các khối u ác tính khác bao gồm ung thư biểu
mô tuyến giáp thể tủy và ung thư vú, đường tiêu hóa, gan, phổi,
buồng trứng, tuyến tụy và tuyến tiền liệt. |
fPSA |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
0.2-30 ng/mL |
< 1 ng/mL |
1. Tầm soát sớm ung thư tiền liệt tuyến.
2. Liên quan đến phân biệt ung thư tiền liệt tuyến với u xơ tiền liệt
tuyến.
3. Theo dõi điều trị cắt bỏ khối u, bệnh tái phát hoặc bệnh tồn dư. |
2019-nCoV
Antibody |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
10 phút |
Định tính |
Âm tính |
2019-nCoV IgM |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
10 phút |
Định tính |
Âm tính |
2019-nCoV IgG |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
10 phút |
Định tính |
Âm tính |
2019-nCoV
IgM/IgG |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
10 phút |
Định tính |
Âm tính |
2019-nCoV
Antigen |
Dịch ngoáy tỵ hầu họng
hoặc dịch hầu họng |
/ |
80μL (khoảng 3~4 giọt) mẫu đã xử lý |
15 phút |
Định tính |
Âm tính |
2019-nCoV
RBD Antibody |
Máu toàn phần lấy từ đầu
ngón tay hoặc từ tĩnh mạch,
huyết thanh hoặc huyết
tương |
20 μL |
75 μL |
15 phút |
Định tính |
Âm tính (<1 AU/mL hoặc <20 BAU/mL)
Dương tính (≥1 AU/mL hoặc ≥20 BAU/mL) |
1. Kháng thể RBD 2019-nCoV/Kháng thể trung hòa 2019-nCoV là
kháng thể bảo vệ do cơ thể người tạo ra sau khi tiêm vắc xin 2019-
nCoV hoặc nhiễm 2019-nCoV.
2. Xét nghiệm này nhằm mục đích hỗ trợ đánh giá phản ứng miễn
dịch thể dịch thích ứng đối với protein RBD 2019-nCoV. |
Chấn
thương sọ
não |
S100β |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
75 μL |
15 phút |
0.05-10 ng/mL |
< 0.2 ng/mL |
1. Hỗ trợ đanh giá mức độ chấn thương sọ não.
2. Nồng độ S100β trong máu tăng đáng kể trong các trường hợp
sau, chẳng hạn như thiếu máu não, xuất huyết não và tổn thương mô
não do chấn thương. |
Cortisol |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
15 phút |
50-1000 nmol/L |
7:00~10:00 sáng: 134-522nmol/L 4:00~8:00 chiều: 77-317nmol/L |
1. Sàng lọc bệnh Cushing và bệnh Addison. 2. Chẩn đoán suy tuyến yên.
3. Tầm soát u xơ thượng thận và ung thư. |
Ferritin |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
10 phút |
5-1000 ng/mL |
Nam: 30-400 ng/mL Nữ: 13-150 ng/mL |
1. Chẩn đoán thiếu máu thiếu sắt.
2. Chẩn đoán quá tải sắt.
3. Dự đoán mức độ nghiêm trọng của 2019-nCoV.
4. Trợ giúp chẩn đoán và tiên lượng các bệnh lý ác tính. |
Dengue NS1 Ag |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
12 phút |
Định tính |
<0,9 Âm tính
0,9~1,1 Không xác định
≥1,1 Dương tính |
Sàng lọc sớm nhiễm vi rút Dengue |
iFOB |
Mẫu phân |
6 phần khác
nhau của phân |
3 giọt dung dịch
pha loãng mẫu |
5 phút |
25-1000 ng/mL |
< 100 ng/mL |
Trên lâm sàng, chủ yếu được sử dụng như một chất hỗ trợ cho các rối loạn chảy máu đường tiêu hóa |
ASO |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
10 μL |
75 μL |
5 phút |
20~1000 IU/mL |
Người lớn: ≤200IU/mL Trẻ em: ≤150IU/m |
1. Xác định xem gần đây có bị nhiễm liên cầu khuẩn với vi khuẩn
Streptococcus nhóm A hay không.
2. Phản ánh tình trạng nhiễm trùng và mức độ của bệnh.
3. Hỗ trợ chẩn đoán các biến chứng do nhiễm trùng liên cầu khuẩn
chẳng hạn như sốt thấp khớp hoặc viêm cầu thận. |
IgE |
Máu toàn phần/ Huyết
thanh/ Huyết tương |
75 μL |
75 μL |
10 phút |
1~1000 IU/mL |
< 1 tuổi: ≤15IU/mL
1~5 tuổi: ≤60 IU/mL
6~9 tuổi: ≤90 IU/mL
10~15 tuổi: ≤200 IU/mL
≥16 tuổi: ≤100 IU/mL |
1. Giúp chẩn đoán bệnh dị ứng.
2. Dự đoán sự phát triển của rối loạn dị ứng.
3. Phụ chẩn viêm mũi dị ứng.
4. Phụ chẩn hen suyễn |